Thủ tục:Hòa giải tranh chấp đất đai cấp xã

1. Trình tự thực hiện: B1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ TN&TKQ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ TN&TKQ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu có). B2: Chuyển hồ sơ về Công chức Địa chính thuộc UBND cấp xã giải quyết. B3: Xem xét xử lý hồ sơ: Nếu hồ sơ không đủ điều kiện xử lý tham mưu văn bản trả hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp xã ký. Chuyển B9 để phát hành văn bản trả hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện xử lý thì chuyển mục xuống B4. B4: Công chức Địa chính cấp xã thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất B5: Dự thảo văn bản Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và Giấy mời họp để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. B6: Trình lãnh đạo UBND cấp xã xem xét ký và phát hành Quyết định thành lập Hội đồng hòa giải và Giấy mời họp Gửi giấy mời và chuẩn bị các điều kiện liên quan để tổ chức họp hòa giải B7: Tổ chức cuộc họp hòa giảicó sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã. B8: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập Biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong Biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành. B9: Đóng dấu và phát hành văn bản Chuyển kết cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa B10: Công chức TN&TKQ thuộc UBND cấp xã trả kết quả giải quyết và thu phí theo quy định nếu có.

2. Thành phần Hồ sơ: - Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai * Lưu ý khi nộp hồ sơ: + Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa, trường hợp yêu cầu bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu; + Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử quét (Scan) từ bản chính; + Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

3. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

4. Phí, lệ phí: không

5. Kết quả thực hiện: Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã)/Văn bản trả hồ sơ

Thủ tục:Tách thửa hoặc hợp thửa đất

1. Trình tự thực hiện: 1. Trường hợp đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận B1: Tiếp nhận hồ sơ B2: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý B3: Chuyển cho chuyên viên phòng chuyên môn xử lý B4: Xem xét thẩm định, xử lý hồ sơ. Dự thảo kết quả thực hiện TTHC, trình lãnh đạo cơ quan B5: Phê duyệt tờ trình, hồ sơ, Giấy chứng nhận đã in. Chuyển hồ sơ lên Văn phòng đăng ký đất đai B6: Phê duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ sang Lãnh đạo Sở TN&MT B7: Ký duyệt Giấy chứng nhận, chuyển kết quả về Chi nhánh VPĐK đất đai B8: Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân

2. Thành phần Hồ sơ: - Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Sơ đồ dự kiến các thửa đất cần tách (nếu có);

3. Thời hạn giải quyết: * Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Tiếp nhận hồ sơ tại TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ tại UBND cấp xã: 0,5 ngày; - Chi nhánh VPĐK đất đai: 8 ngày (phòng chuyên môn 6 ngày, lãnh đạo Văn phòng 2 ngày); - Văn phòng đăng ký đất đai: 4 ( phòng chuyên môn 3 ngày, lãnh đạo 1 ngày). - Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường: 2 ngày ký. - Chuyển kết quả về TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã: 0,5 ngày. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Tiếp nhận hồ sơ tại TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ tại UBND cấp xã: 2 ngày; - Chi nhánh VPĐK đất đai: 12 ngày (phòng chuyên môn 10 ngày, lãnh đạo Văn phòng 3 ngày); - Văn phòng đăng ký đất đai: 7 ( phòng chuyên môn 5 ngày, lãnh đạo 2 ngày); - Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường: 2 ngày ký; - Chuyển kết quả về TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã: 2 ngày.

4. Phí, lệ phí: * Trường hợp chứng nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/GCN - Tại các khu vực khác: + Chứng nhận đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: 12.500 đồng/GCN

5. Kết quả thực hiện: - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận.

Thủ tục:Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Trình tự thực hiện: B1: Tiếp nhận hồ sơ B2: Chuyển hồ sơ cho cơ quan/phòng chuyên môn xử lý B3: Chuyển cho chuyên viên Chi nhánh VPĐK đất đai B4: Chuyển cho lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai B5: Chuyển cho chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai B6: Chuyển cho lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai B7: Chuyển cho Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký duyệt B8: Chuyển kết quả về TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã B9: Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân

2. Thành phần Hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

3. Thời hạn giải quyết: * Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Tiếp nhận hồ sơ tại TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ tại UBND cấp xã: 0,5 ngày - Chi nhánh VPĐK đất đai: 3 ngày (phòng chuyên môn 2,5 ngày, lãnh đạo Văn phòng 0,5 ngày) - Văn phòng đăng ký đất đai: 2 ngày (phòng chuyên môn 1,5 ngày; lãnh đạo Văn phòng 0,5 ngày) - Lãnh đạo Sở TN&MT ký GNC: 1 ngày - Chuyển kết quả về TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã: 0,5 ngày * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 17 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Tiếp nhận hồ sơ tại TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ tại UBND cấp xã: 2 ngày; - Chi nhánh VPĐK đất đai: 7 ngày (phòng chuyên môn 5 ngày, lãnh đạo Văn phòng 2 ngày); - Văn phòng đăng ký đất đai: 4 ngày (phòng chuyên môn 3 ngày; lãnh đạo Văn phòng 1 ngày); - Lãnh đạo Sở TN&MT: 2 ngày; - Chuyển kết quả về TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã: 2 ngày. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

4. Phí, lệ phí: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh). + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.

5. Kết quả thực hiện: Ghi vào sổ địa chính, lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

Thủ tục:Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

1. Trình tự thực hiện: Trường hợp đính chính trên GCN đã cấp: Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền UBND huyện ký duyệt: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. B1: Tiếp nhận hồ sơ B2: Chuyển hồ sơ cho cơ quan/phòng chuyên môn xử lý B3: Chuyển cho chuyên viên Chi nhánh VPĐK đất đai B4: Chuyển cho lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai B5: Chuyển cho chuyên viên phòng TN và MT cấp huyện B6: Chuyển cho lãnh đạo phòng TN và MT cấp huyện B7: Chuyển cho Lãnh đạo UBND cấp huyện ký B8: Chuyển kết quả về TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã B9: Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Sở TN&MT ký duyệt: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ B1: Tiếp nhận hồ sơ B2: Chuyển hồ sơ cho cơ quan/phòng chuyên môn xử lý B3: Chuyển cho chuyên viên Chi nhánh VPĐK đất đai B4: Chuyển cho lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai B5: Chuyển cho chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai B6: Chuyển cho lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai B7: Chuyển cho Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường B8: Chuyển kết quả về TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi giấy chứng nhận: Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền UBND huyện ký duyệt: Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. B1: Tiếp nhận hồ sơ B2: Chuyển hồ sơ cho cơ quan/phòng chuyên môn xử lý B3: Chuyển cho chuyên viên Chi nhánh VPĐK đất đai B4: Chuyển cho lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai B5: Chuyển cho chuyên viên phòng TN và MT cấp huyện B6: Chuyển cho lãnh đạo phòng TN và MT cấp huyện B7: Chuyển cho Lãnh đạo UBND cấp huyện B8: Chuyển kết quả về TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi giấy chứng nhận: Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Sở TN&MT ký duyệt: Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. B1: Tiếp nhận hồ sơ B2: Chuyển hồ sơ cho cơ quan/phòng chuyên môn xử lý B3: Chuyển cho chuyên viên Chi nhánh VPĐK đất đai B4: Chuyển cho lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai B5: Chuyển cho chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai B6: Chuyển cho lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai B7: Chuyển cho Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường B8: Chuyển kết quả về TTHCC cấp huyện hoặc bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã *Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, Trong thời gian chậm nhất 1 ngày trước ngày hết hạn xử lý cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân - Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước - Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

2. Thành phần Hồ sơ: - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

3. Thời hạn giải quyết: 1) Trường hợp đính chính trên GCN đã cấp: * Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền UBND huyện ký duyệt: + Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ + Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ * Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Sở TN&MT ký duyệt: + Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ+ Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ2) Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi giấy chứng nhận: * Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền UBND huyện ký duyệt: + Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ+ Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ* Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Sở TN&MT ký duyệt: + Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ+ Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ

4. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN.

5. Kết quả thực hiện: - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận.

Thủ tục:Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm

1. Trình tự thực hiện: Trường hợp: Bước 1. Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý; Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do; Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm.

2. Thành phần Hồ sơ: Trường hợp: 01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

3. Thời hạn giải quyết:

4. Phí, lệ phí:

5. Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh.;

Thủ tục:Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

1. Trình tự thực hiện: Trường hợp: Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định

2. Thành phần Hồ sơ: Trường hợp: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)

3. Thời hạn giải quyết:

4. Phí, lệ phí:

5. Kết quả thực hiện: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

Thủ tục:Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

1. Trình tự thực hiện: Trường hợp: Bước 1. Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Bước 2. Công chức Tư pháp-Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập văn bản hướng dẫn; tường hợp hồ sơ đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, viết giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, thực hiện việc đăng ký khai sinh theo quy định. Bước 3. Công chức Tư pháp - Hộ tịch lập hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế để UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện. Bước 4. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bảo hiểm xã hội cấp huyện kiểm tra hồ sơ, thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế và trả kết quả cho UBND cấp xã. Bước 5. Sau khi nhận kết quả của Bảo hiểm xã hội cấp huyện, UBND cấp xã trả kết quả liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. Bước 6. Cá nhân nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

2. Thành phần Hồ sơ: Trường hợp: - Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh. - Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định) - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.

3. Thời hạn giải quyết:

4. Phí, lệ phí:

5. Kết quả thực hiện: Giấy khai sinh (bản chính) và Thẻ bảo hiểm y tế.;

Thủ tục:Thủ tục đăng ký khai sinh

1. Trình tự thực hiện: Trường hợp: Lưu ý Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp Trường hợp: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh

2. Thành phần Hồ sơ: Trường hợp: Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập Trường hợp: Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ Trường hợp: Giấy tờ phải nộp Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp: Giấy tờ phải xuất trình Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc) Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên

3. Thời hạn giải quyết:

4. Phí, lệ phí:

5. Kết quả thực hiện: Giấy khai sinh;

Thủ tục:Giải quyết tố cáo tại cấp xã

1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau: a) Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày; b) Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo Chủ tịch UBND xã ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng Đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc trực tiếp với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(theo quy định từ Điều 12 đến Điều 20 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo). - Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo Căn cứ vào nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người tố cáo, báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, chủ tịch UBND xã ban hành kết luận nội dung tố cáo. - Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo Sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND xã phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 25 Luật Tố cáo năm 2011 và Điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ. - Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ: 1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ. 2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau: a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo. b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.

2. Thành phần Hồ sơ: - Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo; - Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo.

3. Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Điều 21, Luật Tố cáo năm 2011: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

4. Phí, lệ phí: Không.

5. Kết quả thực hiện: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

Thủ tục:Thủ tục đăng ký khai tử

1. Trình tự thực hiện: Trường hợp: Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ. Trường hợp: Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

2. Thành phần Hồ sơ: Trường hợp: Giấy tờ phải nộp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu; Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. Trường hợp: Giấy tờ phải xuất trình Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử; Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.

3. Thời hạn giải quyết:

4. Phí, lệ phí:

5. Kết quả thực hiện: Trích lục khai tử;

Thủ tục:Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận

1. Trình tự thực hiện: B1: Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. B2: Kiểm tra, xem xét hồ sơ, đóng dấu chứng thực vào bản sao, trình lãnh đạo UBND cấp xã Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu B3: Ký chứng thực B4: Chuyển kết quả lại cho công chức để vào Sổ theo dõi B5: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và vào Sổ theo dõi, thu lệ phí

2. Thành phần Hồ sơ: - Bản sao cần chứng thực; - Bản chính để đối chiếu.

3. Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

4. Phí, lệ phí: Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

5. Kết quả thực hiện: Bản sao đã được chứng thực từ bản chính

XEM ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRANG dvcthachha.hatinh.gov.vn